Part 1: Busy life/ Cuộc sống bận rộn
Situation 1: I’ve got a pretty tight schedule today!/ Lịch trình hôm nay của tôi kín mít
Storyline: Cynthia wants to have a talk with Victor sometime today, but Victor is very busy. He has a very tight schedule.
Cynthia muốn nói chuyện với Victor bất cứ lúc nào vào hôm nay, nhưng Victor thì quá bận rộn. Anh ấy có lịch trình kín mít.
Cynthia: | Hi, Victor, do you think it’s possible for us to have a talk sometime today?
Chào Victor, anh nghĩ chúng ta có thể nói chuyện vào hôm nay được? |
Victor: | I’d love to, but I’ve got a pretty tight schedule today.
Anh cũng muốn nhưng lịch trình của anh hôm nay khá kín . |
Cynthia: | Oh, what have you got going on?
Ồ, anh đang làm việc gì vậy? |
Victor: | Well, I’ve got to finish a report by ten. Then I have to drive to the airport to pick up a client of mine at eleven. After that, I’ll have a meeting with him over lunch. I guess I won’t have a break until two o’clock. But then from three until five, I have to attend a senior staff meeting.
Ừ, anh phải hoàn tất báo cáo trước 10 giờ. Sau đó, anh phải lái xe ra sân bay đón khách vào lúc 11 giờ. Sau đó, anh còn có cuộc họp với khách vào giờ anh trưa. Anh đoán anh sẽ không có thời gian rỗi sau 2 giờ chiều. Nhưng từ sau 3 giờ đến 5 giờ, anh phải tham dự cuộc họp với nhân sự cấp cao. |
Cynthia: | Wow, that’s cutting it close.
Wow, vậy là không gặp được rồi. |
Situation 2: I’m up to my neck in work/ Công việc ngập đầu
Cathleen finds that her co-worker has worked for a long time at her desk and suggests they have a coffee break, but her co-worker seems reluctant, fearing she may not be able to finish her work before the deadline….
Cathleen phát hiện đồng nghiệp của cô đã ngồi làm việc nhiều giờ tại bàn của cô áy và đề nghị cô ấy nghỉ một chút để uống cà phê, nhưng cô bạn đồng nghiệp dường như
Cathleen: | Let’s take a coffee break, shall we?
Chúng ta hãy nghỉ tay một chút và uống tách cà phê nhé? |
Yolanda: | I wish I could, but I can’t.
Mình ước mình có thể nhưng không được. |
Cathleen: | What keeps you so busy? You’ve been sitting there for hours. You’ve got to walk around. You can’t just stay on computer forever.
Làm gì mà bận rộn quá vậy? Cậu ngồi đó cả mấy giờ rồi đó. Cậu phải đi tới đi lui đi chứ. Không thể cứ ngồi mãi bên máy vi tính như thế. |
Yolanda: | Well, I’m up to my neck in work. I’ve got to finish this report. Sarah needs it by noon. I don’t want to be scolded if I can’t finish my work by the deadline.
Ừ, công việc của mình nhiều ngập đầu. Mình phải hoàn thành bài báo cáo này. Sarah cần nó trước giờ trưa. Mình không muốn bị khiển trách nếu mình không thể hoàn thành công việc trước thời hạn. |
Cathleen: | I understand that, but you’d feel better if you took a break, even for just a short while.
Mình hiểu rồi, nhưng cậu sẽ cảm thấy tốt hơn nếu nghỉ một chút, thậm chí là chỉ một chút thôi. |
Situation 3: Let’s call it a day, shall we?/ Chúng ta kết thúc ở đây nhé?
Elizabeth has worked with her colleague on a project for a long time and they feel a little tired….
Elizabeth cùng đồng nghiệp của cô đã thực hiện một dự án lâu rồi và họ cảm thấy hơi mệt…
Laurie: | This was a very good meeting, Liz.
Cuộc họp đã diễn ra tốt đẹp Liz ạ. |
|
Elizabeth: | I’m happy that we’ve finally cleared up some problems.
Tôi rất vui vì cuối củng chúng ta cũng giải quyết được vấn đề |
|
Laurie: | I think we have. Is there anything else to discuss?
Tôi nghĩ chúng ta đã làm được. Còn vấn đề gì khác cần thảo luận không.? |
|
Elizabeth: | No, that’s all, I guess.
Không, hết rồi, tôi đoán là vậy. |
|
Laurie: | Then, let’s call it a day, shall we?
Vậy thì, chúng ta kết thúc ở đây nhé? |
|
Elizabeth: | All right. See you later, Alligator
Đồng ý. Gặp lại sau nhé Alligator. (cá sấu châu Mỹ/ mật danh trong bối cảnh này). |
|
Laurie: | After a while, Crocodile
Gặp sau nhé Crocodile. (cá sấu châu Mỹ/ mật danh trong bối cảnh này). |
Vì lý do kỹ thuật, mời các bạn tải & nghe tại đây
Situation 4: We could do it first thing in the moring/ Chúng ta có thể làm nó trước tiên vào buổi sáng
Gail has been packing orders for a long time, but when it’s time to get off work, she’s still not finished….
Gail đã và đang đóng gói các đơn hàng lâu rồi, nhưng đã đến lúc rời cơ quan mà cô ấy vẫn chưa xong…
Neal: | How many orders do we still need to pack, Gail? We’ve been packing all day.
Còn bao nhiêu đơn hàng nữa mà chúng ta phải đóng gói hả Gail? Chúng ta đã đóng gói cả ngày rồi đó. |
Gail: | We still have to do about ten more.
Chúng ta vẫn còn phải làm thêm khoảng 10 cái. |
Neal: | Well, I’m really tired from packing all of the stuff all day. And it’s about time to clock out.
Ồ, tớ thật sự mệt vì phải đóng gói mấy thứ này cả ngày. Và đã đến lúc chấm công về rồi. |
Gail: | I know. (Gail heaves a sigh.) Maybe we can finish it tomorrow.
Tớ biết. (Gail thở phào). Có lẽ chúng ta có thể làm xong vào ngày mai. |
Neal: | Why not! These orders are not urgent. We could do it first thing tomorrow morning.
Tại sao không! Những đơn hàng này không có gấp. Chúng ta có thể làm nó trước tiên vào sáng mai. |
Gail: | All right. Let’s call it quits and go home.
Đúng rồi. Nghỉ và về nhà thôi. |
Neal: | See, great minds think alike!
Thấy không, ý tưởng lớn gặp nhau! |
Situation 5: Why is life always rushie-rushie?/ Tại sao cuộc sống lúc nào cũng hối ha hối hả
Storyline: Jodie urges her friend Frank to finish his dinner quickly, but Frank complains that he doesn’t want to rush all the time. He says he just wants to enjoy life.
Jodie giục bạn cô ấy Frank ăn tối nhanh lên, nhưng Frank phàn nàn rằng anh ấy không muốn lúc nào cũng hối hả. Anh ấy nói anh ấy chỉ muốn tận hưởng cuộc sống.
Jodie: | Aren’t you finished with your dinner yet? You’re slow!
Cậu vẫn chưa ăn xong nữa à? Sao chậm thế! |
Frank: | No, I’m not! I just wanna enjoy life and not have to rush all the time.
Không, tớ không chậm! Tớ chỉ muốn tận hưởng cuộc sống và không phải lúc nào cũng hối hả. |
Jodie: | But they’re waiting for us.
Nhưng họ đang chờ chúng ta. |
Frank: | Oh, that’s right. I almost forgot. I’ll be done in a second. Gee! Why is life always so rushie-rushie?
Ồ, đứng ha. Tớ quên mất. Tớ sẽ xong ngay thôi. Phù! Tại sao cuộc sống lúc nào cũng hối ha hối hả? |
Situation 6: I’ll just grab something to eat
Judy is very busy with school. She doesn’t even have time to sit down and enjoy a meal….
Judy bận rộn với việc học ở trường. Cô ấy không có cả thời gian để ngồi xuống mà thưởng thức một bữa ăn….
Shirley: | Where are you heading in such a rush?
Cậu đi đâu mà hối hả thế? |
Judy: | I’m heading home.
Tớ đi về nhà |
Shirley: | Are we still going to have group study tonight?
Chúng ta còn phải học nhóm tối nay phải không? |
Judy: | Yeah. I’m just going to grab something to eat and then I’ll come back to school.
Đúng rồi. Tớ chỉ định đi mua cái gì đó để ăn rồi quay lại trường. |
Shirley: | See you then.
Gặp lại sau. |
Judy: | OK. |
Vì lý do kỹ thuật, mời các bạn tải & nghe tại đây
Situation 7: I’m tied up with something for the moment/ Hiện anh đang có chút việc phải làm
Storyline: What would you say when you are very busy with something and can’t just put it aside even though your wife is calling you?
Bạn sẽ nói thế nào khi bạn bận làm gì đó và không thể để sang một bên ngay cả khi vợ gọi?
Priscilla: | Rich, can you come downstairs for a minute right now?
Rich, anh có thể xuống lầu một chút ngay bây giờ không? |
Richard: | I’m sorry I can’t. I’m tied up with something urgent at the moment.
Xin lỗi anh không thể. Bây giờ anh đang có chút việc phải làm gấp lắm. |
Priscilla: | Oh, are you on the stupid net again? When are you going to get off?
Ồ, anh đang ở trên tiệm net ngớ ngẩn đó nữa hả? Đến khi nào anh mới chịu ra khỏi đó đây? |
Richard: | Just a minute, Dear! I’m looking at a new jewelry site. I wanna make sure I get the right gift for your birthday, don’t I?
Chờ một chút, cưng ơi! Anh đang xem đồ ở khu đồ nữ trang mới . Anh muốn chắc chắn là chọn đúng quà sinh nhật cho em đó mà? |
Priscilla: | Oh? In that case, I’m sorry to bother you. Take as much time as you need.
Ồ? Nếu vậy, em xin lỗi đã làm phiền anh. Anh muốn ở đó bao lâu tùy anh. |
Richard: | No problem.
Không có gì |
Vì lý do kỹ thuật, mời các bạn tải & nghe tại đây
Part 2: Things beyond one’s control and expectation
Mọi chuyện vượt quá kiểm soát và mong đợi
Situation 1: Something might have come up
Alan and his two other friends Robyn and Scottie have a meeting. They have all arrived except for Alan. Robyn and Scottie are a little worried….
Alan cùng hai người bạn khác Robyn và Scottie có cuộc hẹn. Họ đều đã đến trừ Alan. Robyn và Scottie hơi lo lắng…
Robyn: | Has Alan shown up yet?
Alan đến chưa? |
Scottie: | Nope. I guess something might have come up.
Chưa. Tớ đoán có chuyện gì xảy ra rồi. |
Robyn: | I wonder what happened.
Không biết chuyện gì xảy ra nhỉ |
Scottie: | I don’t know. I hope it’s nothing serious.
Tớ không biết. Tớ hy vọng không có gì nghiêm trọng. |
Robyn: | Last week his sister was admitted to the hospital.
Tuần trước chị gái cậu ấy bị vào bệnh viện |
Scottie: | Oh? What happened?
Ồ? Chuyện gì xảy ra vậy? |
Robyn: | His sister had a car accident last week.
Chị gái cậu ấy bị tai nạn xe tuần trước |
Scottie: | Is she fine now?
Bây giờ chị ấy khỏe không? |
Robyn: | She’s still in a coma.
Chị vẫn còn hôn mê |
Scottie: | Oh, poor Alan. His sister is the only he has left since his parents died last year.
Ồ, tội nghiệp Alan. Chị gái là người thân duy nhất còn lại kể từ khi bố mẹ qua đời vào năm ngoái. |
Situation 2: Something might have come up/ Có lẽ có gì đó đã xảy ra
Rose dropped a stack of plates on the floor because they were too slippery. Her boss, Arthur, wasn’t at all happy….
Rose làm rơi một chồng đĩa xuống sàn nhà bởi vì chúng quá trơn trượt. Ông chủ của cô, Arthur, không vui chút nào…
Arthur: | What was that terrible noise?
Tiếng ồn kinh khủng gì vậy? |
Rose: | I’m sorry. I just dropped a stack of plates.
Xin lỗi. Tôi vừa đánh rơi chồng đĩa. |
Arthur: | Were you hurt?
Cô có bị đau không? |
Rose: | Fortunately, no. But I’m terribly sorry.
May mà không sao. Nhưng tôi thành thật xin lỗi. |
Arthur: | I’m glad you’re not hurt, but why did you drop the plates?
Mừng là cô không bị đau, nhưng tại sao lại làm rơi đĩa? |
Rose: | I couldn’t help it. The plates were too greasy and slippery.
Tôi không thể ngăn lại. Những chiếc đĩa dính mỡ và bị tuột ra. |
Arthur: | You’ve got to be careful next time!
Lần sau cô phải cẩn thẩn đó! |
Rose: | I will. I will. Trust me!
Vâng tôi xin hứa. Xin hãy tin ở tôi! |
Situation 3: That’s how rumors get started/ Đó là thể nào tin đồn bắt đầu
Storyline: Judy isn’t at work today, and a “rumor” starts….
Hôm nay Judy không đi làm, và “tin đồn” bắt đầu…
Sarah: | Why isn’t Judy at work today?
Tại sao hôm nay Judy không đi làm? |
Barbara: | Apparently, something came up and she couldn’t come.
Rõ ràng, có gì đó xảy ra và cô ấy không thể đến. |
Sarah: | I wonder what happened.
Không biết chuyện gì đã xảy ra |
Barbara: | I heard she has a new boyfriend.
Tôi nghe nói cô ấy có bạn trai mới |
Sarah: | Really? When did that happen?
Thật hả? Chuyện đó xảy ra khi nào? |
Barbara: | I don’t know. I’m only guessing.
Tôi không biết. Tôi chỉ đóan thôi. |
Sarah: | A-ha, that’s how rumors get started.
À ha, đó là thể nào tin đồn bắt đầu |
Situation 4: I don’t know how to break this to you!
When you have exciting news to tell your friends, do you sometimes find it hard to tell them?
Khi bạn có tin tức hào hứng để kể cho mấy đứa bạn,thỉnh thoảng bạn có thấy khó kể cho họ không?
Kelly: | I really don’t know how to break this to you, but it’s eating me alive!
Tớ thật sự không biết tỏ điều này cho cậu thế nào, nhưng mà làm tớ choáng ngợp! |
Josie: | Just tell the truth. I won’t take it personally.
Hãy nói thật đi. Đừng giữ riêng mình. |
Kelly: | Well…hum…you’re sure you won’t lose control of yourself?
Ừm…cậu chắc là sẽ không bị mất kiểm soát nhé? |
Josie: | Sometimes it’s wise to be direct with people. Come on, just tell me. Don’t beat about the bush! Please!
Thỉnh thoảng sẽ không ngoan khi nói trực tiếp với người ta. Thôi nào, kể tớ nghe đi. Đừng lòng vòng nữa! Làm ơn đi mà! |
Kelly: | Well, since you’d like an honest answer, I’ll tell you the truth.
Ờ, vì cậu muốn có câu trả lời thành thật nên tớ sẽ kể cho cậu sự thật. |
Josie: | Alright! What is that you want to tell me?
Được thôi! Cậu muốn kể chuyện gì với tớ nào? |
Kelly: | We’ve won two free tickets to Hawaii for a seven-day vacation!!!
Chúng ta đã trúng hai tấm vé đi Hawaii miễn phí cho kỳ nghỉ 7 ngày !!! |
Josie: | What? Are you serious? Oh, my gosh! There will be guys everywhere!
Cái gì? Cậu nghiêm túc chứ? Ôi, chúa tôi! Ở đó có mấy anh chàng khắp mọi nơi! |
Situation 5: I hope it’s nothing serious/ Tớ hy vọng không có gì nghiêm trọng
Alvin wishes he could go with his friend to the party, but something has come up. He apparently doesn’t want to talk about it, while his friend hopes it’s nothing serious.
Alvin ước anh ấy có thể cùng bạn đến buổi tiệc, nhưng có việc gì đó xảy ra.
April: | Alvin, are you coming with us?
Alvin, cậu cùng đi với bọn tớ nhé? |
|
Alvin: | I wish I could, but something unexpected has come up.
Tớ ước mình có thể, nhưng có việc đột xuất xảy ra |
|
April: | No wonder you look so concerned. I hope it’s nothing serious.
Hèn gì trông cậu lo lắng quá. Tớ hy vọng không có gì nghiêm trọng. |
|
Alvin: | Well, it’s just something personal.
À, chỉ là việc cá nhân thôi. |
|
April: | OK. But if you need help, let me know.
Ok. Nhưng nếu cần giúp đỡ, hãy cho tớ biết nhé. |
|
Alvin: | Sure. I will.
Chắc rồi. Tớ hứa. |
Mời bạn tải & nghe tại đây
Situation 6: Things do happen/ Những chuyện như vậy đã xảy ra.
Storyline: Gregory’s roommate locked the door when he left for work. His roommate didn’t realize that Gregory was still inside sleeping….
Bạn cùng phòng của Gregory đã khóa cửa khi anh ấy rời nhà đi làm. Bạn cùng phòng của anh không nhận ra rằng Gregory vẫn còn đang ngủ ở trong…
Gregory: | I was locked in last night.
Tớ đã bị nhốt ở trong nhà tối qua. |
|
Carol: | What do you mean “locked in”?
” Bị nhốt trong nhà” nghĩa là sao? |
|
Gregory: | Well, my roommate thought I was out, so when he left he locked the door from outside.
À, bạn cùng phòng của tớ nghĩ tớ ở ngoài, nên khi rời khỏi anh ấy đã khóa cửa từ bên ngoài |
|
Carol: | Then how did you get out?
Vậy thì làm thế nào cậu ra ngoài được? |
|
Gregory: | I called my neighbor and gave him the key from inside.
Tớ đã gọi cho anh hàng xóm và đưa cho anh ta chìa khóa từ bên trong |
|
Carol: | That’s a funny story. I’ve never heard about anyone who got locked in rather than locked out.
Câu chuyện buồn cười nhỉ. Tớ chưa từng nghe ai bị nhốt trong nhà mà chỉ nghe bị nhốt ngoài đường |
|
Gregory: | I know. But things do happen.
Tớ biết. Những chuyện như vậy đã xảy ra. |
Part 3: Faith and Hope
Situation 1: Everything will work out just fine/ Mọi chuyện sẽ ổn thôi
Storyline: Do you know what to say to encourage someone who’s very anxious about things that may happen in the future?
Bạn có biết phải nói thể nào để khích lệ ai đó đang lo lắng về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai?
Lisa: | Ross, you look so worried. What happened?
Ross, trông cậu lo lắng quá. Chuyện gì đã xảy ra vậy? |
Ross: | Well, I want to get into that class, but I just found out that there are so many people on the waiting list. I guess chances are probably slim.
À, tớ muốn vào lớp đó, nhưng tớ vừa phát hiện có rất nhiều người trong danh sách chờ. Tớ đoán có lẽ cơ hội sẽ mỏng manh. |
Lisa: | I wouldn’t say that! Many people might drop the class and then there will be some openings. You never know.
Tớ sẽ không nói thế! Nhiều người có thể sẽ rớt lớp này và lúc đó sẽ có vài chỗ trống. Bạn không thể biết được. |
Ross: | I hope so.
Tớ hy vọng vậy. |
Lisa: | Come on, cheer up. Don’t worry so much. Everything will work out just fine.
Thôi nào, vui lên. Đừng lo lắng quá. Mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
Situation 2: Let’s keep out fingers crossed and hope for the best!
Đừng tuyệt vọng mà hãy hy vọng điều tốt nhất
Dorothy looks very worried and Jacob is trying to comfort her….
Dorothy trông rất lo lắng và Jacob đang cố an ủi cô ấy…
Jacob: | You look so concerned, Dorothy. What’s on your mind?
Dorothy, trông cậu lo lắng quá. Đang nghĩ ngợi gì thế? |
Dorothy: | I’m worried about the interview tomorrow. It’s so important to me. You know, I’ve been looking for a job for three months, and this is my first interview.
Tớ lo lắng về cuộc phỏng vấn ngày mai. Nó rất quan trọng đối với tớ. Cậu biết đó, tớ đã tìm việc làm 3 tháng rồi , và đây là cuộc phỏng vấn đầu tiên của tớ. |
Jacob: | Don’t worry too much, Dorothy. Everything will work out just fine.
Đừng lo lắng quá, Dorothy. Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. |
Dorothy: | I hope so.
Tớ hy vọng vậy. |
Jacob: | Come on, Dorothy. Let’s keep our fingers crossed and hope for the best.
Thôi nào, Dorothy. Đừng tuyệt vọng mà hãy hy vọng điều tốt đẹp nhất. |
Mời bạn tải & nghe tại đây
Lưu ý: Các bài đối thoại trên có chứa nhiều thành ngữ (idiom). Đối với idiom, các bạn nên tránh dịch từng từ từng chữ nhưng nên theo bối cảnh. Admin cố gắng dịch thật sát nghĩa nhằm phục vụ việc học tập của các bạn, tuy nhiên không thể tránh sai sót. Vui lòng gửi tin nhắn để chúng tôi phục vụ bạn tốt hơn.