Bài 1.2: Bài tập word form lớp 9 unit 1
A. Tổng hợp word form lớp 9 unit 1
Bài học hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững nội dung word form lớp 9 unit 1. Chia dạng từ là bài tập thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi Tiếng Anh. Bảng sau đây bao gồm dạng từ của từ vựng trong unit 1 Tiếng Anh 9. Bạn sẽ cần nắm vững bảng này trước khi xem cách làm bài word form và thực tập với bài tập trắc nghiệm word form.
B. Cách làm word form Tiếng Anh
Để làm tốt bài tập word form 💯, bạn sẽ thực hiện theo các bước sau:
1. Học bảng word form (Trong phạm vi này là word form lớp 9 unit 1)
Nắm vững từ vựng ở các dạng khác nhau (ĐỘNG TỪ, DANH TỪ, TÍNH TỪ và TRẠNG TỪ) như được trình bày ở trên. Đây là dạng bài tập đòi hỏi học bài nên bạn sẽ không thể vào phòng thi mà không học bảng word form nhé. Tuy nhiên, càng học nhiều word form bạn sẽ càng nắm được một số quy tắc chung để ghi nhớ từ vựng và về sau bạn sẽ càng học word form nhanh hơn. Xem thêm Cách thành lập từ.
2. Xác định loại từ
Bước tiếp theo là xác định loại từ cần điền vào chỗ trống. Để làm tốt bước này bạn cần hiểu rõ, vị trí trong câu và chức năng của từng loại từ.
✅ Động từ: Vị trí của Động từ trong câu
Động từ thường đứng sau chủ từ và được chia theo chủ từ (số ít/ số nhiều) và theo thì (tense) của câu. Bạn sẽ thường sử dụng động từ nhiều hơn trong bài tập CHIA THÌ.
Ví dụ: She ______ everyone in the room yesterday. (impression). 😍
Khoảng trống sau chủ từ “She” và chưa có một động từ nào trong câu để chỉ hành động của chủ từ. Trước nhất ta xác định khoảng trống đang thiếu chủ từ. Ngoài ra, “yesterday” là dấu chỉ thì QUÁ KHỨ vì vậy ta xác định sẽ điền vào chỗ trống là “impressed“
✅ Danh từ: Vị trí của Danh từ trong câu
-
- Danh từ thường đứng đầu câu làm chủ từ
- The children are watching TV. 🖥
- Danh từ đứng sau động từ làm tân ngữ
- He is kicking a ball. ⚽
- Danh từ đứng sau giới từ
- They are fond of movies.
- Danh từ đứng sau a/an/the/some/many/much
- She wants to buy some milk.
- He is eating a cake.
- Danh từ đứng sau số đếm one/two/ten
- There are ten tables in the room.
- Danh từ thường đứng sau tính từ trong cụm a/an TÍNH TỪ + DANH TỪ
- She has a beautiful voice.
- Danh từ thường đứng đầu câu làm chủ từ
✅Tính từ: Vị trí của Tính từ trong câu
-
- Tính từ thường đứng sau động từ TO BE
- She is beautiful.
- Tính từ thường đứng trước DANH TỪ bổ nghĩa cho Danh từ
- She has a pretty dress.
- Tính từ thường đứng sau động từ chỉ giác quan LOOK/ SMELL/SOUND
- The cake smells good.
- Tính từ thường đứng sau GET/BECOME
- It becomes rainy. 🌧
- Tính từ thường đứng sau động từ TO BE
✅Trạng từ: Vị trí của Tính từ trong câu
-
-
-
- Trạng từ thường đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ
- He studies well.
- Trạng từ thường đứng trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ
- I am extremely sorry.
- Trạng từ có thể đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
- Unfortunately, he did not pass the exam.
- Trạng từ thường đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ
-
-